Review Công Ty Smart Link
Khẳng định đẳng cấp - 45 năm 1 thương hiệu ► Language Link là cái tên đi đầu trong giáo dục và đào tạo Ngoại Ngữ với: ➦ 1.000 giáo viên đang giảng dạy trên toàn thế giới ➦ 600.000 học sinh tại Hà Nội ➦ 250 giáo viên tại Hà Nội có bằng cấp đại học, chứng chỉ công nhận toàn cầu CELTA, DELTA, TYLEC, TESOL Cung cấp đa dạng các khóa học: Khóa học trẻ em, khóa học thiếu niên, khóa học dự bị đại học, tiếng anh cho người đi làm, luyện thi chứng chỉ quốc tế,.. Đối tác tiêu biểu: Cambridge English, Trinity College London, Sở GD & ĐT Hà Nội,.. Thành tích: Giải thưởng Thương Hiệu Nổi Tiếng, Tổ chức giáo dục quốc tế tốt nhất, trung tâm đào tạo Anh Ngữ được biết đến nhiều nhất,..
Học viên nói gì về Language Link?
"Về giáo viên thì mình hoàn toàn hài lòng. Các thầy cô nước ngoài đều trẻ trung, vui tính cực kì khiến các con rất thích học. Giáo trình mình thấy ok, hầu hết là đề cao sự chủ động nên mình cũng nhắc con mình về nhà mở ra ôn bài thành thói quen. Chứ kể ra 1 tuần 1 buổi hơi ít. Thích nhất tinh thần ở LL là sự chủ động, hướng học sinh tự tin khám phá ngôn ngữ. Mình review 5* cho cơ sở Láng Hạ." – Lan Anh.
"Như con gái mình thì học và nói tiếng Anh là sở thích. Không phải nịnh hay PR gì nhưng mình cực kì hài lòng với chương trình học ở LL, con gái đã học từ starter 1 lúc hết lớp 1, bây giờ vào lớp 6 con đang học Pre inter 2, hôm nọ vừa họp phụ huynh, mẹ nhìn kết quả học tập của con mà chả biết nói gì với thầy cô giáo vì over satisfied, as always rồi còn biết nói gì nữa." – Thu Lam Le.
"Học ở Language Link quá ngon. Mình đã theo được 3 năm rùi và hiện giờ bạn bè mình đều học ở đây." – Phong Viet Dinh.
Để thông thạo 4 kĩ năng tiếng Anh, ắt hẳn bạn sẽ gặp nhiều khó khăn, đặc biệt với những bạn mất căn bản. Nhưng nếu có mục đích rõ ràng, cùng với sự quyết tâm và phương pháp học đúng, chắc chắn bạn sẽ thành công. Với thông tin về Trung tâm Tiếng Anh Language Link, Edu2Review hy vọng giúp bạn lựa chọn được cơ sở đào tạo phù hợp với mình.
*Thông tin bài viết được cập nhật vào tháng 10/2016. Vui lòng liên hệ trung tâm để biết thông tin mới nhất.
Xem thêm bảng danh sáchtrung tâm tiếng Anh
Nguồn ảnh cover: Language Link Academic
3D Smart Solutions (3DS) cung cấp giải pháp 3D trọn gói trong quá trình phát triển sản phẩm cho các đơn vị sản xuất trong nước và các đối tác nước ngoài của chúng tôi. Tính theo doanh thu, số lượng đơn đặt hàng, số lượng nhân viên và diện tích văn phòng. 3DS được biết đến, như là doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp giải pháp 3D chuyên nghiệp. Các sản phẩm của chúng tôi gồm có:
1. Thiết Bị và Phần Mềm: - Máy quét 3D - Máy in 3D - Phần mềm CAD | CAM | CAV
2. Dịch Vụ: - Quét mẫu 3D - Thiết Kế Ngược - In 3D - Sản Xuất Loạt Nhỏ - Kiểm tra 2D 3D Inspections - Thiết Kế Kiểu Dáng Sản Phẩm - Thiết Kế Khuôn Chính Xác
Ngay từ những ngày đầu thành lập, chúng tôi đã nhận được sự tín nhiệm của khách hàng trong nước và quốc tế. Điều đó được thể hiện qua các dự án cung cấp thiết bị trong nước và outsource thiết kế tại thị trường Mỹ, Đức và Nhật Bản. Khách hàng của chúng tôi trải rộng trên mọi lĩnh vực từ các doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức giáo dục, đến các nhà thiết kế và sản xuất chuyên nghiệp.
You will hear a boy giving a presentation about a movie he saw. Listen and fill in the blank. You will hear information twice.
(Bạn sẽ nghe một cậu bé thuyết trình về một bộ phim. Lắng nghe và điền và chỗ trống. Bạn sẽ được nghe hai lần.)
What he liked the most about it:
Hi, everyone. I'm Harry and my presentation is abouta movie I like. The movie is called My Fantastic Best Friend. I watched it on Thursday with my sister. The movie is a comedy based on a book by the American author K.J. Birch, that's B-I-R-C-H. The book was called My Fantastic Best Friend, too. I really liked the movie because it was very funny. My sister thought it was funny, too, but she thinks the book is better. The movie started at seven o'clock and was pretty short, only ninety minutes long. It ended at eight-thirty. The thing I liked the most about My Fantastic Best Friend was the music. It was fantastic!
Chào mọi người. Tôi là Harry và bài thuyết trình của tôi là về một phim tôi thích. Phim có tên My Fantastic Best Friend. Tôi đã xem nó vào thứ Năm với em gái tôi. Phim thuộc thể loại phim hài dựa trên một cuốn sách của tác giả người Mỹ K.J. Birch, là B-I-R-C-H. Cuốn sách cũng được gọi là Người bạn tuyệt vời nhất của tôi. Tôi thực sự thích bộ phim vì nó rất hài hước. Em gái tôi nghĩ nó cũng buồn cười, nhưng em ấy nghĩ cuốn sách hay hơn. Phim bắt đầu lúc bảy giờ và khá ngắn, chỉ dài chín mươi phút. Nó kết thúc lúc tám giờ rưỡi. Điều tôi thích nhất ở My Fantastic Best Friend là âm nhạc. Nó rất tuyệt vời!
(Thuyết trình nhận xét về phim)
What he liked the most about it:
Read the movies review. Choose the correct answer.
(Đọc bài nhận xét phim. Chọn câu trả lời chính xác.)
I watched the movie Elizabeth I: The Golden Age last Thursday with a group of friends. We watched it for a history project we're doing at school. It is a drama about Queen Elizabeth I. She was born in 1533 and became Queen of England in 1558. She was a really strong leader. Her ships won battles against Spanish ships in 1588. Before I watched it, I didn't know if I would like it. I don't like many dramas but this was fantastic. The story of the movie was really interesting and so many exciting things happened. It was great! All my friends loved it too. You really should watch it!
0. When did Scott watch the movie? (Scott xem phim khi nào?)
1. Why did Scott watch the movie? (Tại sao Scott xem phim?)
A. His friends wanted to. (Bạn bè của anh ấy muốn.)
B. For a history project. (Vì một dự án lịch sử.)
C. He likes dramas. (Anh ấy thích phim truyền hình.)
2. Who was Elizabeth I? (Elizabeth I là ai?)
A. a Spanish queen (một nữ hoàng Tây Ban Nha)
B. an English queen (một nữ hoàng Anh)
3. Why didn't Scott want to watch the movie? (Tại sao Scott không muốn xem phim?)
B. He was with a group of friends. (Anh ấy đã ở với một nhóm bạn.)
C. He doesn't like many dramas. (Anh ấy không thích nhiều bộ phim chính kịch.)
4. What did Scott think about movie? (Scott nghĩ gì về phim?)
A. It had an interesting story. (Nó có một câu chuyện thú vị.)
B. It was boring. (Nó nhàm chán.)
C. He didn't like it. (Anh ấy không thích nó.)
Thứ Sáu, nhận xét bởi Scott Kerry
Tôi xem bộ phim Elizabeth Ⅰ: The Golden Age thứ Năm tuần trước với một nhóm bạn. Chúng tôi xem nó cho một dự án lịch sử mà chúng tôi đang làm. Đó là một hài kịch về nữ hoàng Elizabeth Ⅰ. Bà sinh năm 1533 và trở thành nữ hoàng của Anh vào năm 1558. Trước khi xem, tôi không biết liệu rằng tôi sẽ thích hay không. Tôi không thích hài kịch nhưng nó rất thú vị. Câu chuyện về bộ phim rất hay và có nhiều điều thích thú đã xảy ra. Nó rất tuyệt. Các bạn của tôi cũng thích. Bạn nên xem nó.
Why did Scott watch the movie? - B. For a history project.
(Tại sao Scott xem phim? - Anh ấy thích phim truyền hình.)
Who was Elizabeth I? - B. an English queen
(Elizabeth I là ai? - nữ hoàng Anh)
Why didn't Scott want to watch the movie? - C. He doesn't like many dramas.
(Tại sao Scott không muốn xem phim? - Anh ấy không thích nhiều bộ phim chính kịch.)
What did Scott think about movie? - A. It had an interesting story.
(Scott nghĩ gì về phim? - Nó có một câu chuyện thú vị.)
Match the word with the descritions.
horror sad general soldiers cience fiction exciting comedy
1. This kind of movie is very scary.
2. When you watch this kind of movie, you will laugh a lot.
3. This is a movie about life in the future.
4. When people feel like this, they may cry.
5. This word means very, very interesting.
6. An army is a large group of these people.
7. This person is the leader of an army.
science fiction (n): khoa học viến tưởng
1. This kind of movie is very scary. - horror
(Loại phim này rất đáng sợ. - kinh dị)
2. When you watch this kind of movie, you will laugh a lot. - comedy
(Khi bạn xem loại phim này, bạn sẽ cười rất nhiều. - hài kịch)
3. This is a movie about life in the future. - science fiction
(Đây là một bộ phim về cuộc sống trong tương lai. - khoa học viễn tưởng)
4. When people feel like this, they may cry. - sad
(Khi mọi người cảm thấy như vậy, họ có thể khóc. - buồn)
5. This word means very, very interesting. - exciting
(Từ này có nghĩa là rất, rất thú vị. - thích thú)
6. An army is a large group of these people. - sodiers
(Một đội quân là một nhóm lớn những người này. - binh lính)
7. This person is the leader of an army. - general
(Người này là thủ lĩnh của một đội quân. - đại tướng / tướng quân)
Underline the mistake in each sentence. Write the correct word on the line.
(Gạch chân vào lỗi sai trong câu. Viết lại với từ đúng vào dòng cho sẵn.)
1. The movie is at Saturday at three o'clock.
2. This movie weren't very good. In fact, it was terrible.
3. Quang Trung were a famous Vietnamese king.
4. The movie is on in the evenings. It starts in seven o'clock.
5. They was in the movie theater last night.
6. Napoleon win forty-three battles and I think he was a great general.
7. Did you see Flying Fantastic? How wasn't it?
1. The movie is at Saturday at three o'clock. => on
Giải thích: Trước ngày trong tuần (Saturday: thứ Bảy) dùng giới từ "on".
The movie is on Saturday at three o'clock.
(Phim chiếu vào lúc ba giờ thứ Bảy.)
2. This movie weren't very good. In fact, it was terrible. => wasn't
Giải thích: Chủ ngữ "movie" (phim) số ít nên dùng động từ "wasn't".
This movie wasn't very good. In fact, it was terrible.
(Phim này không hay lắm. Thật ra thì, nó thật khủng khiếp.)
3. Quang Trung were a famous Vietnamese king. => was
Giải thích: Chủ ngữ "Quang Trung" số ít nên dùng động từ "was".
Quang Trung was a famous Vietnamese king.
(Quang Trung là một vị vua nổi tiếng của Việt Nam.)
4. The movie is on in the evenings. It starts in seven o'clock. => at
Giải thích: Trước giờ (seven o'clock - 7 giờ) dùng giới từ "at".
The movie is on in the evenings. It starts at seven o'clock.
(Phim chiếu vào các buổi tối. Nó bắt đầu lúc bảy giờ.)
5. They was in the movie theater last night. => were
Giải thích: Chủ ngữ "they" số nhiều nên dùng động từ "were".
They were in the movie theater last night.
(Họ đã ở rạp chiếu phim tối qua.)
6. Napoleon win forty-three battles and I think he was a great general. => won
Giải thích: Câu đang nói về sự việc trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn => win (v) - won (V2)
Napoleon won forty-three battles and I think he was a great general.
(Napoléon đã thắng bốn mươi ba trận chiến và tôi nghĩ ông ấy là một vị tướng tài ba.)
7. Did you see Flying Fantastic? How wasn't it? => was
Giải thích: Xét về nghĩa câu hỏi nên ở dạng khẳng định "How was it?" (Nó như thế nào?)
Did you see Flying Fantastic? How was it?
(Bạn đã xem Flying Fantastic chưa? Nó thế nào?)
Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
(Khoanh vào từ có vị trí nhấn trọng âm chính khác với ba từ còn lại trong mỗi câu hỏi sau.)