Tiếng Anh Lớp 8 Trang 15 Student Book Flipbuilder
Soạn Tiếng Anh 6 Unit 8: Vocabulary giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 96, 97 SGK Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo bài Unit 8: Going Away.
Soạn Anh 6 Unit 4: Vocabulary and Listening
Do you like learning languages? Look at the things in the box. What things do you like and dislike? (Nghĩ xem! Em có thích học ngôn ngữ không? Nhìn các từ trong khung. Cái nào em thích và không thích?)
Yes, I like learning languages. I like learning vocabulary, pronunciation, speaking and listening. I dislike grammar because it has a lot of difficult rules.
(Có, tôi thích học ngôn ngữ. Tôi thích học từ vựng, phát âm, kỹ năng nói và nghe. Tôi không thích ngữ pháp vì nó có nhiều quy tắc khó.)
Look at the quiz. Check meanings of the verbs in blue. Match questions 1-10 to pictures a-j. Then listen and check. (Nhìn câu đố. Kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh. Nối các từ 1-10 với các tranh 1-j.Sau đó nghe và kiểm tra.)
Are you a SUPER language student?
Answer the questions. Score 1 point for every YES answer. Then look at the key.
1. Do you ever listen to English when you're out of school?
2. Do you know the alphabet? Can you spell your name in English?
3. Do you check words in a dictionary or a wordlist?
4. Do you repeat a new word if you want to learn it?
5. Do you ever practise your pronunciation?
6. Do you revise before an exam?
7. Do you ask questions when you don't understand ?
8. Do you usually concentrate when you do your homework?
9. Do you make notes about grammar or write new vocabulary in your notebook?
10. Do you ever read books, articles or comics in English?
Bạn có phải là học sinh SIÊU ngôn ngữ?
Trả lời các câu hỏi. Ghi 1 điểm cho mỗi câu trả lời CÓ. Sau đó nhìn vào đáp án.
1. Bạn có bao giờ nghe tiếng Anh khi bạn không ở trường?
2. Bạn có biết bảng chữ cái? Bạn có thể đánh vần tên của bạn bằng tiếng Anh không?
3. Bạn có kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ không?
4. Bạn có lặp lại một từ mới nếu bạn muốn học nó không?
5. Bạn có bao giờ luyện phát âm không?
6. Bạn có ôn tập trước khi thi không?
7. Bạn có đặt câu hỏi khi bạn không hiểu?
8. Bạn có thường tập trung khi làm bài tập không?
9. Bạn có ghi chú về ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay không?
10. Bạn có bao giờ đọc sách, bài báo hoặc truyện tranh bằng tiếng Anh không?
Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 1. Then check your scores in the Key. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi ở bài tập 1. Sau đó kiểm tra điểm số của em trong Đáp án.)
A: Do you ever listen to English when you're out of school?
B: Yes, I do. I always learn English wherever and whenever I have time.
A: Do you know the alphabet? Can you spell your name in English?
B: Yes, I do. I know the alphabet very well and I can definitely spell my name M-A-I.
A: Do you check words in a dictionary or a wordlist?
B: Yes, I do. But before I check the words I try to guess its meaning first.
A: Do you repeat a new word if you want to learn it?
B: Yes, I do. I usually repeat it many times.
A: Do you ever practise your pronunciation?
A: Do you revise before an exam?
B: Yes, of course. I’m really good at English.
A: Do you ask questions when you don't understand?
A: Do you usually concentrate when you do your homework?
B: Yes, I always concentrate when I do my homework.
A: Do you make notes about grammar or write new vocabulary in your notebook?
B: Yes, I do. I always bring my English notebook with me to do that.
A: Do you ever read books, articles or comics in English?
B: Yes, I read English books before bedtime everyday.
A: Bạn có bao giờ nghe tiếng Anh khi bạn không ở trường?
B: Tôi có. Tôi luôn học tiếng Anh mọi lúc mọi nơi khi có thời gian.
A: Bạn có biết bảng chữ cái không? Bạn có thể đánh vần tên của bạn bằng tiếng Anh không?
B: Tôi có. Tôi biết rất rõ bảng chữ cái và tôi chắc chắn có thể đánh vần tên của mình là M-A-I.
A: Bạn có kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ không?
B: Tôi có. Nhưng trước khi kiểm tra các từ, tôi cố gắng đoán nghĩa của nó trước.
A: Bạn có lặp lại một từ mới nếu bạn muốn học nó không?
B: Tôi có. Tôi thường lặp lại nó nhiều lần.
A: Bạn có bao giờ luyện phát âm không?
A: Bạn có ôn tập trước khi thi không?
B: Có chứ. Tôi thực sự giỏi tiếng Anh mà.
A: Bạn có đặt câu hỏi khi bạn không hiểu không?
A: Bạn có thường tập trung khi làm bài tập không?
B: Có, tôi luôn tập trung khi làm bài.
A: Bạn có ghi chú về ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình không?
B: Tôi có. Tôi luôn mang theo sổ tay tiếng Anh của mình để làm điều đó.
A: Bạn có bao giờ đọc sách, bài báo hoặc truyện tranh bằng tiếng Anh không?
B: Có, tôi đọc sách tiếng Anh trước khi đi ngủ hàng ngày.
Read the introduction. Then listen to the interviews. What are the people learning? Use the languages in the box. (Đọc phần giới thiệu. Sau đó nghe các bài phỏng vấn. Những người này đang học cái gì? Sử dụng các ngôn ngữ trong khung.)
Italian Kanji English Arabic Russian
Interviews with Londoners who are learning languages.
(Phỏng vấn với người ở Luân Đôn đang học ngôn ngữ.)
1. Mario: English (Mario: tiếng Anh)
2. Mark and Peter: Russian and Arabic (Mark và Peter: tiếng Nga và tiếng Ả rập)
3. Hannah: Kanji (Hannah: tiếng Kanji)
Woman: So, Mario. You’re a football player. Are you learning English?
Mario: Yes, I am. Because I live here and I play football here.
Mario: I'm watching TV. It's good for my English.
Mario: It’s okay. My listening is not so good.
Woman: Mark, Perter - police offices in London - are learning languages.
Woman: Are you learning the same language?
Mark: No, we aren't. I'm learning Russian and Peter is learning Arabic.
Woman: Why are you studying those languages?
Peter: Because a lot of people from different countries live in London or visit London.
Woman: What are you doing now, Mark?
Mark: I am checking new vocabulary on the internet.
Mark: For me, yes, it's got different letters. Reading and writing are difficult.
Man: Hannah, what language are you studying?
Hannah: Yes, we've got a teacher from Japan.
Hannah: I'm revising for my exam now.
Man: Is Kanji a difficult language?
Hannah: Yes it's very difficult. The pronunciation the sounds are difficult but I like it.
Man: Can you say ‘goodbye’ in Kanji?
Nữ: Vậy, Mario. Bạn là một cầu thủ bóng đá. Bạn có đang học tiếng Anh không?
Mario: Có. Bởi vì tôi sống ở đây và tôi chơi bóng ở đây.
Mario: Tôi đang xem TV. Nó tốt cho tiếng Anh của tôi.
Mario: Không khó lắm. Kỹ năng nghe của tôi không tốt lắm.
Nữ: Mark, Peter – nhân viên cảnh sát ở London - đang học ngôn ngữ.
Nữ: Các bạn có đang học cùng một ngôn ngữ không?
Mark: Không, chúng tôi không. Tôi đang học tiếng Nga và Peter đang học tiếng Ả Rập.
Nữ: Tại sao các bạn lại học những ngôn ngữ đó?
Peter: Bởi vì rất nhiều người từ các quốc gia khác nhau sống ở London hoặc đến thăm London.
Nữ: Bây giờ bạn đang làm gì, Mark?
Mark: Tôi đang kiểm tra từ vựng mới trên internet.
Mark: Theo tôi, nó khó, có các chữ cái khác nhau. Kỹ năng đọc và viết rất khó.
Nam: Hannah, bạn đang học ngôn ngữ nào vậy?
Hannah: Vâng, chúng tôi có một giáo viên Nhật Bản.
Hannah: Bây giờ tôi đang ôn tập cho kỳ thi của mình.
Nam: Kanji có phải là một ngôn ngữ khó không?
Hannah: Vâng, rất khó. Việc phát âm, các âm rất khó nhưng tôi thích nó.
Nam: Bạn có thể nói ‘tạm biệt’ bằng tiếng Kanji không?
Listen again and answer the questions for Mario, Mark and Hannah. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi về Mario, Mark và Hannah.)
2. What does he/she think is difficult?
(Anh ấy/ cô ấy đang làm gì? – Mario đang xem truyền hình.)
- Mark is checking new vocabulary on the internet.
(Mark đang kiểm tra từ mới trên mạng.)
- Hannah is revising for her exams.
(Hannah đang ôn tập cho kỳ thi.)
2. - Mario thinks listening is difficult.
(Anh ấy/ cô ấy nghĩ cái gì khó? – Mario nghĩ kỹ năng nghe thì khó.)
- Mark thinks reading and writing are difficult.
(Mark nghĩ kỹ năng đọc và viết thì khó.)
- Hannah thinks pronunciation is difficult.
Read the Study Strategy. Then make a table with your answers in exercise 2. What good and bad learning strategies have you got? (Đọc Study Strategy. Sau đó tạo bảng với câu trả lời ở bài tập 2. Bạn có những chiến lược học tốt và xấu nào?)
Thinking about how you learn can help you to learn better.
(Việc nghĩ về cách học như thế nào có thể giúp em học tốt hơn.)
I don't listen to English when I'm out of school.
- I revise before an exam. (Tôi ôn tập trước kỳ thi.)
- I check words in a a dictionary or a wordlist.
(Tôi kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ.)
- I repeat a new word if I want to learn it.
(Tôi lặp lại một từ mới nếu tôi muốn học nó.)
- I usually concentrate when I do my homework.
(Tôi thường tập trung khi làm bài tập ở nhà.)
I don't listen to English when I'm out of school.
(Tôi không nghe tiếng Anh khi ra khỏi trường.)
- I don’t practise my pronunciation.
- I don’t ask questions when I don’t understand.
(Tôi không đặt câu hỏi khi tôi không hiểu.)
- I don’t make notes grammar or write new vocabulary in my notebook.
(Tôi không ghi chú ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình.)
- I check words in a dictionary
- I ask questions when i don't understand
- I concentrate when i do homework
- I don't practise my pronuncitaioni
- I don't make notes about grammar
- I don'r write new vocabulary in my notebook
USE IT! Work in pairs. Compare the answers in your table in exercise 5. (Thực hành! Làm việc theo cặp. So sánh câu trả lời của em trong bảng ở bài tập 5.)
I revise before an exam, but I don't listen to English when I'm out of school.
(Tôi ôn tập trước kỳ thi nhưng tôi không nghe tiếng Anh khi không ở trường.)
- I check words in a dictionary or a wordlist but I don’t make notes grammar or write new vocabulary in my notebook.
(Tôi kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ nhưng tôi không ghi chú ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình.)
- I repeat a new word if I want to learn it but I don’t practise my pronunciation.
(Tôi lặp lại một từ mới nếu tôi muốn học nó nhưng tôi không luyện phát âm.)
- I usually concentrate when I do my homework but I don’t ask questions when I don’t understand.
(Tôi thường tập trung khi làm bài tập ở nhà nhưng tôi không đặt câu hỏi khi tôi không hiểu.)
Với giải Unit 1 Skills 2 lớp 8 trang 15 Tiếng Anh 8 Global Success chi tiết trong Unit 1: Leisure Time giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 8 Unit 1: Leisure Time
1. (trang 15 sgk Tiếng Anh 8): Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. In your opinion, what activities can we do with our friends in our leisure time?
(Theo bạn, hoạt động nào bạn có thể thực hiện với các bạn trong thời gian rảnh?)
2. Why should we spend time with our friends?
(Tại sao chúng ta nên dành thời gian với bạn bè?)
1. Activities we can do with our friends in our leisure time:
(Hoạt động chúng ta có thể làm với bạn mình trong lúc rảnh rỗi.)
- having dinner party (tổ chức tiệc tối)
- going to the cinema (đi xem phim)
- playing sport (chơi thể thao)
- going to the park (đi công viên)
- volunteering together (cùng nhau làm thiện nguyện)
- playing video games (chơi trò chơi điện tử)
2. We should spend time with our friends to
(Chúng ta nên dành thời gian với các bạn để)
- boost your happiness and reduce your stress.
(tăng niềm vui và giảm căng thẳng.)
- improve your self-confidence and self-worth.
(cải thiện sự tự tin và giá trị về bản thân.)
- help you overcome happy and sad time
(giúp bạn vượt qua những lúc vui buồn.)
- encourage you to change or avoid unhealthy lifestyle habits, such as excessive drinking or lack of exercise.
(khuyến khích bạn thay đổi hoặc tránh các thói quen của lối sống không lành mạnh như uống quá nhiều bia rượu hay ít tập thể dục.)
2. (trang 15 sgk Tiếng Anh 8): Listen to an interview with Mark about his leisure activities. Choose the correct answer. (Nghe cuộc phỏng vấn với Mark về các hoạt động giải trí của anh ấy. Chọn câu trả lời đúng.)
1. When does Mark usually have free time?
2. Who does he spend his free time with?
Interviewer: When do you usually have free time?
Mark: I usually have free time at the weekend.
Interviewer: So how do you spend it?
Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.
Interviewer: What about Sundays?
Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.
Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
Interviewer: Do you do outdoor activities together?
Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
Interviewer: Thanks for letting us interview you.
Phóng viên: Khi nào thì bạn có thời gian rảnh?
Mark: Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.
Phóng viên: Vậy bạn dùng nó như thế nào?
Mark: Tôi dành thời gian để kết nối với gia đình vào những ngày thứ bảy. Chúng tôi chơi xếp hình, chơi trò chơi bàn cờ hoặc đi cắm trại.
Phóng viên: Còn Chủ nhật thì sao?
Mark: Tôi thường dành chủ nhật cho các bạn của mình. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi làm nhiều thứ cùng nhau.
Mark: Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.
Phóng viên: Các cậu có làm các hoạt động ngoài trời cùng nhau không?
Mark: Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.
Phóng viên: Cám ơn đã để tôi phỏng vấn bạn.
When does Mark usually have free time? - At weekends.
(Khi nào Mark có thời gian rảnh? - Các cuối tuần.)
Interviewer: When do you usually have free time?
(Phóng viên: Khi nào thì bạn có thời gian rảnh?)
Mark: I usually have free time at the weekend.
(Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.)
Who does he spend his free time with? - His family and friends.
(Anh ấy dành thời gian rảnh cho ai? - Gia đình và bạn anh ấy.)
Interviewer: So how do you spend it?
(Phóng viên: Vậy bạn dùng nó như thế nào?)
Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.
(Tôi dành thời gian để kết nối với gia đình vào những ngày thứ Bảy. Chúng tôi chơi xếp hình, chơi trò chơi bàn cờ hoặc đi cắm trại.)
Interviewer: What about Sundays?
Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.
(Tôi thường dành chủ nhật cho các bạn của mình. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi làm nhiều thứ cùng nhau.)
3. (trang 15 sgk Tiếng Anh 8): Listen to the interview again. Fill in each blank in the table with no more than TWO words. (Nghe lại cuộc phỏng vấn. Điền vào mỗi chỗ trống trong bảng không quá HAI từ.)
Cooking and watching a (1) _____.
Fun and better than going to the (2) _____.
Going to the (3) _____ to play volleyball or skateboard.
Going for a (5) _____ around our city.
Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
(Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.)
Fun and better than going to the cinema.
(Vui và tốt hơn đến rạp chiếu phim.)
Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
(Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.)
Going to the park to play volleyball or skateboard.
(Đến công viên chơi bóng rổ hoặc trượt ván.)
Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)
Going for a bike ride around our city.
(Đi đạp xe vòng quanh thành phố.)
Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)
Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)
4. (trang 15 sgk Tiếng Anh 8): Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
1. When do you usually have free time?
(Khi nào bạn có thời gian rảnh?)
2. What do you usually do with your friends in your free time?
(Bạn thường làm gì với bạn bè lúc rảnh?)
3. Why do you do these activities?
(Tại sao bạn làm các hoạt động này?)
1. I usually have free time at the weekends.
(Tôi có thời gian rảnh vào cuối tuần.)
2. I usually go a bike ride. (Tôi thường đạp xe.)
I usually play badminton. (Tôi thường chơi cầu lông.)
I usually go for a walk. (Tôi thường đi bộ.)
I usually go swimming. (Tôi thường đi bơi.)
I usually watch TV and play video games. (Tôi thường xem ti vi và chơi trò chơi điện tử.)
3. I do these activities because it helps me reduce stresses and it also improves my mental health. (Tôi làm các hoạt động này vì nó giảm căng thẳng và cải thiện sức khỏe tinh thần của tôi.)
5. (trang 15 sgk Tiếng Anh 8): Write an email (80 - 100 words) to a penfriend to tell him / her about what you usually do with your friends in your free time. Use your answers in 4. (Viết một email (80 - 100 từ) cho một người bạn qua thư để nói với anh ấy/cô ấy về những gì bạn thường làm với bạn bè của mình vào thời gian rảnh. Sử dụng câu trả lời của bạn trong 4.)
Start and end the email as follows: (Bắt đầu và kết thúc thư điện tử theo mẫu sau)
It’s nice to hear from you again,
Let me tell you about how I spend my free time. When I finish all my homework, I often read books and listen to my favorite songs. On Saturday, I usually go swimming with my friends at a nearby pool. We also play football in the afternoon. On Sunday, I always help my mom with housework and cooking meals. Then I do DIY with my younger sister.
How do you spend your free time? I’m looking forward to your reply.
Rất vui vì lại nhận được thư của cậu,
Để mình để cậu nghe về cách mình sử dụng thời gian rảnh. Khi mình làm xong bài tập về nhà, mình thường đọc sách và nghe những bài hát mà mình thích. Vào thứ bảy thì mình đi bơi với bạn bè ở một hồ bơi gần đây. Tụi mình cũng chơi bóng đá vào buổi chiều. Vào chủ nhật mình luôn giúp mẹ làm việc nhà và nấu cơm. Sau đó mình làm đồ tự chế với em gái mình.
Bạn sử dụng thời gian rảnh như thế nào? Tớ mong phản hồi của cậu.