Bạn thích nghe nhạc, thích đọc sách hay thích xem phim? Bạn có biết làm sao để diễn đạt một đoạn văn về sở thích của mình sao cho trôi chảy và mạch lạc? Đây vốn là chủ đề rất hay gặp phải trong các bài kiểm tra. Những bài mẫu viết đoạn văn về sở thích bằng tiếng Anh sau đây sẽ giúp bạn có thêm cách triển khai ý sao cho câu văn ngắn gọn mà vẫn hấp dẫn.

Tổng hợp 20 sở thích phổ biến tại Trung Quốc

Có người thích nghe nhạc, có người muốn đọc sách, người lại muốn đi du lịch khắp nơi trên thế giới. Vậy khi bạn phải nói về sở thích bằng tiếng trung thì bạn sẽ chia sẻ điều gì? Nếu bạn muốn biết một số sở thích phổ biến tại Trung Quốc để tham khảo thì đừng bỏ qua bảng tổng hợp của sau đây của Hicado nhé!

Từ vựng cơ bản về sở thích trong tiếng Trung

Chủ đề nói về sở thích bằng tiếng trung có rất nhiều từ vựng để bạn trau dồi thêm kiến thức và dễ dàng làm tăng vốn từ vựng khi bạn học tiếng Trung. Hiểu được điều đó, dưới đây Hicado đã tổng hợp một số từ vựng cơ bản khi nói về sở thích bằng tiếng Trung để bạn dễ dàng học tập hơn. Hãy cùng ghi nhớ nhé!

Hội thoại hỏi đáp sở thích tiếng Trung

Trong các cuộc hội thoại về chủ đề tiếng Trung, nếu bạn đang không có nhiều ý tưởng để tiếp tục cuộc trò chuyện thì có thể tham khảo một số đoạn hội thoại hỏi đáp nói về sở thích bằng tiếng Trung sau đây. Nó khá hữu ích cho bạn đấy!

(Mài Ke, nĭ xiánshí dōu xĭhuan gān xiē shénme ne?)

Mike, bạn thích làm việc gì trong thời gian rảnh?

Mike: 我啊,我的兴趣爱好很多哦,在没有课的时候,我喜欢看书、听歌、跳舞、还有很多体育活动。

(Wǒ a, wǒ de xìngqù àihào hěnduō o, zài méiyǒu kè de shíhou, wǒ xĭhuan kànshū, tīnggē, tiàowŭ, háiyǒu hěnduō tĭyù huódòng.)

Tôi à, tôi có rất nhiều sở thích đó, khi không phải đi học tôi thường thích đọc sách, nghe nhạc, khiêu vũ và tham gia nhiều hoạt động thể dục thể thao.

(Nà nĭ zuì xĭhuan de shì shénme ne?)

Vậy thì bạn thích làm việc gì nhất?

(Wǒ zuì xĭhuan de jiù shì páshān le, nà shì wǒ zuìdà de àihào.)

Tôi thích nhất là leo núi. Đó là sở thích lớn nhất của tôi.

Mike: 因为爬山可以使我的身体得到锻炼,并且完全地放松心情。

(Yīnwèi páshān kéyĭ shĭ wǒ de shēntĭ dédào duànliàn, bìngqiě wánquán de fàngsōng xīnqíng.)

Bởi vì việc leo núi là một bài tập rất tốt cho cơ thể của tôi, và nó cũng giúp tôi giảm stress cực kỳ hiệu quả.

Vậy sở thích của bạn là gì vậy?

Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè, dúshū, pǎobù,… Nǐ ne?

Mình thực sự rất thích nghe nhạc, đọc sách, chạy bộ,… Còn bạn thì sao?

Hike: 我喜欢打篮球,打游戏,唱歌,。。。我每天晚上都跟朋友打游戏很开心。

Wǒ xǐhuān dǎ lánqiú, dǎ yóuxì, chànggē,… Wǒ měitiān wǎnshàng dū gēn péngyǒu dǎ yóuxì hěn kāixīn.

Mình thích chơi đá bóng, chơi game, hát hò,… Mình rất thích chơi game cùng bạn bè vào mỗi tối.

Sở thích nghe nhạc, xem phim và đi du lịch bằng tiếng Trung

我的爱好是听音乐、看电影和旅行。我喜欢各种各样的音乐,尤其是当我充满悲伤时,我喜欢那些能分享我悲伤的歌曲。我也喜欢看一些美国情景喜剧,比如:我是如何遇见你母亲的,从前,萨布丽娜。此外,我喜欢旅游和探索新的地方,有丰富的美食和自然,尤其是在黄昏沿着海滩散步,使我感到舒适和安宁。

Wǒ de àihào shì tīng yīnyuè, kàn diànyǐng hé lǚxíng. Wǒ xǐhuān gè zhǒng gè yàng de yīnyuè, yóuqí shì dāng wǒ chōngmǎn bēishāng shí, wǒ xǐhuān nàxiē néng fēnxiǎng wǒ bēishāng de gēqǔ. Wǒ yě xǐhuān kàn yīxiē měiguó qíngjǐng xǐjù, bǐrú: Wǒ shì rúhé yùjiàn nǐ mǔqīn de, cóngqián, sà bù lì nà. Cǐwài, wǒ xǐhuān lǚyóu hé tànsuǒ xīn dì dìfāng, yǒu fēngfù dì měishí hé zìrán, yóuqí shì zài huánghūn yánzhe hǎitān sànbù, shǐ wǒ gǎndào shūshì hé ānníng.

Sở thích của tôi là nghe nhạc, xem phim và đi du lịch. Tôi rất thích nghe nhiều thể loại âm nhạc; đặc biệt những khi buồn tôi thường nghe những bài hát buồn. Tôi còn thích xem những bộ phim sitcom của Mỹ như How I met your mother, Once upon a time, Sabrina… Ngoài ra tôi còn thích đi du ngoạn và khám phá những vùng đất với thiên nhiên kỹ vỹ và ẩm thực phong phú, đặc biệt tôi thích tản bộ dọc theo đường biển vào buổi chiều tối, nó làm tôi cảm thấy thoải mái và thật sự bình yên.

Một số từ vựng tiếng trung về sở thích

Khi bắt đầu học tiếng Trung, bạn sẽ phải học cách giới thiệu về sở thích của bản thân vì đó là bài học cơ bản mà ai cũng phải làm quen. Vậy những từ vựng khi nói về sở thích bằng tiếng Trung bao gồm những từ nào và phát âm chuẩn sẽ ra sao? Những sở thích phổ biến nhất của người Trung Quốc là gì? Hãy theo chân Hicado để cùng khám phá và bỏ túi cho mình những vốn kiến thức về từ vựng tiếng trung theo chủ đề bổ ích sau đây nhé!

Cấu trúc câu viết đoạn văn về sở thích

Trước khi xem các mẫu câu để viết về sở thích bằng tiếng Anh, hãy cùng tìm hiểu qua một số cấu trúc ý nói “Tôi thích…” nhé!

Ngoài ra còn một số cấu trúc khác để viết đoạn văn về sở thích như:

Ưu đãi lớn dành cho khóa học tiếng Trung online tại Hicado

*Siêu ưu đãi các khóa học tiếng Trung online tại Hicado:

Khi học viên đăng ký ngay 2 khóa học tiếng Trung online liên tiếp tại Hicado sẽ được giảm thêm 5% ngay lập tức cho mỗi khóa học. Cùng với đó, bạn sẽ được tặng kèm bộ tài liệu học tập, tặng kèm bộ flashcard để học từ vựng nhanh chóng. Bạn sẽ được học miễn phí 21 buổi học mất gốc cùng với cực kỳ nhiều ưu đãi khác có giá trị khi bạn bắt đầu tham gia lớp học.

Thời gian ưu đãi còn rất ngắn, số lượng ưu đãi có hạn, hãy nhanh tay đăng ký cho bản thân một khóa học tiếng Trung online tại Hicado ngay trong ngày hôm nay để nhận được vô vàn quà tặng và khuyến mại đặc biệt.

*Học phí ưu đãi cho 10 học viên đăng ký đầu tiên trong tuần này

Đến với Hicado, người học sẽ có cơ hội được học trong một môi trường với các phương pháp giảng dạy tối ưu, cơ sở vật chất hiện đại, tài liệu độc quyền cùng với mức giá vô cùng hợp lý. Đặc biệt, nếu 1 trong 10 người đầu tiên đăng ký khóa học trong tuần, mức chi phí cho một buổi học của bạn chỉ rơi vào khoảng 50.000 đồng. Cụ thể dưới đây:

Sở thích sưu tầm sách bằng tiếng Trung

我的业余爱好是收集书籍。每当我需要一些书的时候,我都会收集书。我收集了很多种类的书,比如我在学校学的爱情故事书或教科书,你知道,数学、历史、地理、生物学,还有关于自然的书。我在我家附近的书店和其他一些商店买书。我也从朋友那里得到书。我收集书是因为我想从书中学习。它们帮助我扩大知识面。在未来,我会努力扩大收藏范围。我会开一家自己的书店。

Wǒ de yèyú àihào shì shōují shūjí. Měi dāng wǒ xūyào yīxiē shū de shíhòu, wǒ dūhuì shōují shū. Wǒ shōujíle hěnduō zhǒnglèi de shū, bǐrú wǒ zài xuéxiào xué de àiqíng gùshì shū huò jiàokēshū, nǐ zhīdào, shùxué, lìshǐ, dìlǐ, shēngwù xué, hái yǒu guānyú zìrán de shū. Wǒ zài wǒjiā fùjìn de shūdiàn hé qítā yīxiē shāngdiàn mǎishū. Wǒ yě cóng péngyǒu nàlǐ dédào shū. Wǒ shōují shū shì yīnwèi wǒ xiǎng cóng shū zhōng xuéxí. Tāmen bāngzhù wǒ kuòdà zhīshì miàn. Zài wèilái, wǒ huì nǔlì kuòdà shōucáng fànwéi. Wǒ huì kāi yījiā zìjǐ de shūdiàn.

Sở thích của tôi là sưu tầm sách vở. Tôi có thể ưu tầm sách bất cứ khi nào tôi cần nhiều sách hơn. Tôi đã sưu tầm nhiều loại sách như một cuốn truyện hay sách giáo khoa mà tôi đang học ở trường, như bạn biết đấy, Toán, Lịch sử, Địa lý, Sinh học và sách về thiên nhiên. Tôi thường mua sách từ một hiệu sách gần nhà tôi và một số cửa hàng khác. Tôi cũng hay nhận được sách từ bạn bè của tôi. Tôi sưu tầm sách vì tôi muốn học nhiều thứ từ sách. Chúng giúp tôi mở rộng kiến thức của mình rất hiệu quả. Trong tương lai, tôi muốn cố gắng làm cho bộ sưu tập của mình ngày càng lớn hơn. Tôi nhất định sẽ mở một cửa hàng sách của riêng mình.

Đoạn văn mẫu về sở thích thể thao

I love playing badminton in my spare time. I spend a lot of my free time playing badminton after finishing my homework. I was so interested in playing badminton from my childhood and started learning to play when I was 7 years old. When I was 8 years old, my dad told my teacher about my hobby of badminton. My teacher told my dad that there was a facility for playing sports daily in school so he could admit his child. Now, I enjoy playing badminton and I participate in inter-school competitions.

Sở thích của mình là chơi cầu lông vào thời gian rảnh. Mình dành thời gian rảnh để chơi cầu lông sau khi hoàn thành bài tập về nhà. Mình đã rất hứng thú với việc chơi cầu lông từ khi còn rất nhỏ và bắt đầu học cách chơi vào lúc 7 tuổi. Khi mình được 8 tuổi, bố mình nói với cô giáo về sở thích cầu lông của mình. Cô giáo bảo rằng có 1 nhà thể thao mở cửa hàng ngày ở trường vì vậy ba có thể cho mình tham gia. Bây giờ, mình thật sự thích chơi cầu lông và tham gia vào các giải đấu liên trường.